TAM QUAN KINH
三官經
(Kinh cầu an, giải trừ tai nạn, bệnh hoạn dây dưa. Thành tâm cầu nguyện Tam Quan Đại Đế gia hộ, độ trì sẽ được an ổn, khỏe mạnh)
三官經
***
01部 咒
淨心神咒
太上台星 應變無停 驅邪縛魅 保命護身 智能明淨 心神安寧 三魂永久 魄無喪傾
淨口神咒
丹朱口神 吐穢除氛 舌神正倫 通命養神 羅千齒神 卻邪衛真
喉神火賁 炁神引津 心神丹元 令我通真 思神煉液 道炁長存
淨身神咒
靈寶天尊 安慰身形 弟子魂魄 五臟玄冥 青龍白虎 隊仗紛紜 朱雀玄武 侍衛我真
安土地咒
元始安鎮 普告萬靈 岳瀆真官 土地只靈 左社右稷 不得妄驚 回向正道 內外澄清
各安方位 備守家庭 太上有命 搜捕邪精 護法神王 保衛誦經 歸依大道 元亨利貞
***
淨天地神咒
天地自然 穢炁分散 洞中玄虛 晃朗太元 八方威神 使我自然 靈寳符命 普告九天
干囉怛那 洞罡太玄 斬妖縛邪 殺鬼萬千 中山神咒 元始玉文 持誦一遍 卻病延年
按行五嶽 八海知聞 魔王束首 侍衛我軒 凶穢消散 道炁常存
祝香咒
道由心學 心假香傅 香焚玉爐 心存帝前 真靈下盼 仙旆臨軒 令臣關告 逕達九天
金光神咒
天地玄宗 萬炁本根 廣修億劫 證我神通 三界內外 惟道獨尊 體有金光 覆映吾身
視之不見 聽之不聞 包羅天地 養育群生 誦持萬遍 身有光明 三界侍衛 五帝司迎
萬神朝禮 役使雷霆 鬼妖喪膽 精怪忘形 內有霹歷 雷神隱名 洞慧交徹 五炁騰騰
金光速現 覆護真人
Tam Quan Kinh
***
01.- Bộ Chú
Tịnh Tâm Thần Chú
Thái Thượng đài tinh, ứng biến vô đình, khu tà phược mị, bảo mệnh hộ thân, trí năng minh tịnh, tâm thần an ninh, tam hồn vĩnh cửu, phách vô táng khuynh .
Tịnh Khẩu Thần Chú
Đan châu khẩu thần, thổ uế trừ phân, thiệt thần chính luân, thông mệnh dưỡng thần, la thiên xỉ thần, khước tà vệ chân.
Hầu thần hoả bí, khí thần dẫn tân, tâm thần đan nguyên, lệnh ngã thông chân, tư thần luyện dịch, đạo khí trường tồn .
Tịnh Thân Thần Chú
Linh Bảo Thiên Tôn, an uỷ thân hình, đệ tử hồn phách, ngũ tạng huyền minh, Thanh Long Bạch Hổ, đội trượng phân vân, Châu Tước Huyền Vũ, thị vệ ngã chân .
An Thổ Địa Chú
Nguyên Thủy an trấn, phổ cáo vạn linh, nhạc độc chân quan, thổ địa chỉ linh, tả xã hữu tắc, bất đắc vọng kinh, hồi hướng chính đạo nội ngoại trừng thanh .
Các an phương vị, bị thủ gia đình, Thái Thượng hữu mệnh, sưu bộ tà tinh, hộ pháp thần vương, bảo vệ tụng kinh, qui y đại đạo, nguyên hanh lợi trinh .
Tịnh Thiên Địa Thần Chú
Thiên địa tự nhiên, uế khí phân tán, động trung huyền hư, hoảng lãng thái nguyên, bát phương uy thần, sử ngã tự nhiên, linh bảo phù mệnh, phổ cáo cửu thiên .
Can La Đát Na, động cương thái huyền, trảm yêu phược tà, sát quỷ vạn thiên, Trung Sơn thần chú, Nguyên Thủy ngọc văn, trì tụng nhất biến, khước bệnh diên niên.
Án hành ngũ nhạc, bát hải tri văn, Ma Vương thúc thủ, thị vệ ngã hiên, hung uế tiêu tán, đạo khí thường tồn .
Chúc Hương Chú
Đạo do tâm học, tâm giá hương phó, hương phần ngọc lô, tâm tồn đế tiền , chân linh hạ phán, tiên bái lâm hiên, lệnh thần quan cáo, kính đạt cửu thiên .
Kim Quang Thần Chú
Thiên địa huyền tông, vạn khí bản căn, quảng tu ức kiếp, chứng ngã thần thông, tam giới nội ngoại, duy đạo độc tôn, thể hữu kim quang, phúc ánh ngô thân .
Thị chi bất kiến, thính chi bất văn, bao la thiên địa, dưỡng dục quần sanh, tụng trì vạn biến, thân hữu quang minh, tam giới thị vệ , Ngũ Đế tư nghênh.
Vạn thần triều lễ, dịch sử lôi đình, quỷ yêu táng đảm, tinh quái vong hình. Nội hữu tích lịch, lôi thần ẩn danh, động huệ giao triệt, ngũ khí đằng đằng.
Kim quang tốc hiện , phúc hộ chân nhân.
02部 開經偈
寂寂至無宗 虛峙劫仞阿
豁落洞玄文 誰測此幽遐
一入大乘路 孰計年劫多
不生亦不滅 欲生因蓮花
超凌三界途 慈心解世羅
真人無上德 世世為仙家
稽首皈依天地水 三官大帝慈悲主
神功妙德不思議 謹運一心皈命禮
02.- Bộ Khai Kinh Kệ
Tịch tịch chí vô tông, Hư trĩ kiếp nhẫn a ,
Khoát lạc động huyền văn, Thuỳ trắc thử u hà ,
Nhất nhập đại thừa lộ, Thục kế niên kiếp đa,
Bất sanh diệc bất diệt, Dục sanh nhân liên hoa,
Siêu lăng tam giới đồ, Từ tâm giải thế la,
Chân nhân vô thượng đức, Thế thế vị tiên gia,
Khể thủ qui y thiên địa thuỷ, Tam quan đại đế từ bi chủ,
Thần công diệu đức bất tư nghị , Cẩn vận nhất tâm qui mệnh lễ.
03部 志心皈命禮
上元天官寶誥
玄都元陽紫微宮中。部三十六曹。偕九千萬眾。考較大千世界之內。錄籍十方國土之中。福被萬靈。主眾生善惡之籍。恩覃三界。致諸仙升降之私。除無妄之災。解釋宿殃。脫生死之趣。救拔幽苦。群生是賴。蠢動咸康。大悲大願。大聖大慈。上元九炁賜福天官。曜靈元陽大帝紫微帝君。
中元地官寶誥
青靈洞陽。北都宮中。部四十二曹。偕九千萬眾。主管三界十方九地。掌握五嶽八極四維。吐納陰陽。核男女善惡青黑之籍。慈育天地。考眾生錄籍禍福之名。法源浩大而能離九幽。浩劫垂光而能消萬罪。群生父母。存沒沾恩。大悲大願。大聖大慈。中元七炁赦罪地官。洞靈青虛大帝。青靈帝君
下元水官寶誥
暘谷洞元。青靈宮中。部四十二曹。偕九千萬眾。掌管江河水帝萬靈之事。水災大會。劫數之期。正一法王。掌長夜死魂鬼神之籍。無為教主。錄眾生功過罪福之由。上解天災。度業滿之靈。下濟幽扃。分人鬼之道。存亡俱泰。力濟無窮。大悲大願。大聖大慈。下元五炁解厄水官。金靈洞陰大帝。暘谷帝君
火官寶誥
干元四品。考較火官。運扶干健。德合離明。居太陽丹天之中。統左府注生之籍。盛德在火。炎帝持衡。功參佐於三元。氣運行於四月。駕赤龍而行南陸。照明熒惑之宮。燭朱陵而顯丹台。煥赫文昌之運。輝輝朗耀。炳炳照臨。大悲大願。大聖大慈。赤皇上品。三炁火官。炎帝真君。洞陽大帝。南丹紀壽天尊。
三官總誥
唯三聖人。乃一太極。普受浩劫家之命。鼎膺無量品之褒。紫微清虛洞陰。總領功過。賜福赦罪解厄。溥濟存亡。道冠諸天。恩覃三界。大悲大願。大聖人慈。三元三品三官大帝。 三宮九府感應天尊。 (贊)三元擁護。萬聖同明。赦罪解厄。消災障功。德廣無邊。福壽增延。賜福降吉祥。 三官赦罪天尊。
03.- Bộ Chí Tâm Qui Mệnh Lễ
Thượng Nguyên Thiên Quan Bảo Cáo
Huyền Đô Nguyên Dương tử vi cung trung . Bộ tam thập lục tào . Giai cửu thiên vạn chúng . Khảo hiệu đại thiên thế giới chi nội . Lục tịch thập phương quốc thổ chi trung . Phước bị vạn linh . Chủ chúng sanh thiện ác chi tịch . Ân đàm tam giới . Trí chư tiên thăng giáng chi tư . Trừ vô vọng chi tai . Giải thích tú ương . Thoát sanh tử chi thú . Cứu bạt u khổ . Quần sanh thị lại . Xuẩn động hàm khang . Đại bi đại nguyện . Đại thánh đại từ . Thượng Nguyên Cửu Khí Tứ Phước Thiên Quan . Diệu Linh Nguyên Dương Đại Đế Tử Vi Đế Quân .
Trung Nguyên Địa Quan Bảo Cáo
Thanh Linh động dương . bắc đô cung trung . Bộ tứ thập nhị tào . Giai cửu thiên vạn chúng . Chủ quản tam giới thập phương cửu địa . Chưởng ác ngũ nhạc bát cực tứ duy . Thổ nạp âm dương . Hạch nam nữ thiện ác thanh hắc chi tịch . Từ dục thiên địa . Khảo chúng sanh lục tịch hoạ phước chi danh . Pháp nguyên hạo đại nhi năng ly cửu u . Hạo kiếp thuỳ quang nhi năng tiêu vạn tội . Quần sanh phụ mẫu . Tồn một triêm ân . Đại bi đại nguyện . Đại thánh đại từ . Trung nguyên thất khí Xá Tội Địa Quan . Động Linh Thanh Hư Đại Đế . Thanh Linh Đế Quân .
Hạ Nguyên Thuỷ Quan Bảo Cáo
Dương cốc động nguyên . Thanh linh cung trung . Bộ tứ thập nhị tào . Giai cửu thiên vạn chúng . Chưởng quản giang hà thuỷ đế vạn linh chi sự . Thuỷ tai đại hội . Kiếp số chi kỳ . Chính nhất pháp vương . Chưởng trường dạ tử hồn quỷ thần chi tịch . Vô vi giáo chủ . Lục chúng sanh công quá tội phước chi do . Thượng giải thiên tai . Độ nghiệp mãn chi linh . Hạ tế u quynh . Phân nhân quỷ chi đạo . Tồn vong câu thái . Lực tế vô cùng . Đại bi đại nguyện . Đại thánh đại từ . Hạ nguyên ngũ khí Giải Ách Thuỷ Quan . Kim Linh Động Âm Đại Đế . Dương Cốc Đế Quân .
Hoả Quan Bảo Cáo
Can nguyên tứ phẩm . Khảo hiệu hoả quan . Vận phù can kiện . Đức hợp ly minh . Cư thái dương đan thiên chi trung . Thống tả phủ chú sanh chi tịch . Thịnh đức tại hoả . Viêm đế trì hành . Công tham tá ư tam nguyên . Khí vận hành ư tứ nguyệt . Giá xích long nhi hành nam lục . Chiếu minh huỳnh hoặc chi cung . Chúc châu lăng nhi hiển đan đài . Hoán hách văn xương chi vận . Huy huy lãng diệu . Bỉnh bỉnh chiếu lâm . Đại bi đại nguyện . Đại thánh đại từ . Xích hoàng thượng phẩm . Tam khí hoả quan . Viêm Đế Chân Quân . Động Dương Đại Đế . Nam Đan Kỷ Thọ Thiên Tôn .
Tam Quan Tổng Cáo
Duy tam thánh nhân . Nãi nhất thái cực . Phổ thụ hạo kiếp gia chi mệnh . Đỉnh ưng vô lượng phẩm chi bao . Tử vi thanh hư động âm . Tổng lãnh công quá . Tứ phước xá tội giải ách . Phổ tế tồn vong . Đạo quán chư thiên . Ân đàm tam giới . Đại bi đại nguyện . Đại thánh nhân từ . Tam nguyên tam phẩm Tam Quan Đại Đế . Tam cung cửu phủ Cảm ứng Thiên Tôn .
(Tán )Tam nguyên ủng hộ . Vạn thánh đồng minh . Xá tội giải ách . Tiêu tai chướng công . Đức quảng vô biên . Phước thọ tăng diên . Tứ phước giáng cát tường . Tam Quan Xá Tội Thiên Tôn .
04部 三元妙經
爾時救苦大仙。在大羅天上。九炁紫微天宮。上白道君曰。集會三元。天地水官。三界四府眾聖曹官。考較司同諸仙眾講說經法。救拔眾生。放大光明。照見天下萬國九州之地。江河湖海之內閻浮世界之中。受苦眾生。造惡非善。廣結冤讎。多行不足。財交不 明。不敬天地。日月三光。呵風罵雨。欺神滅像。瞞天昧地。褻瀆聖賢。不敬父母。伯叔六親。姦盜邪淫。不忠不孝。非禮非義。斷絕往來恩路。不敬五穀。穢污蹭踐。不行正道。大鬥小稱。明瞞暗騙。橫言曲語。白口咒詛。怨天恨地。不恤己身。不修片善。天不容。地不載。致生惡毒。多起瘟痙。多招訟非。輕重難逃。故作事因。得此通報。惡難臨身。無處解釋。於是救苦大仙。端藺上告。三元天官曰。善哉善哉。此等 眾 生。遭刑苦難。若有善男信女。皈依 三元齊戒。 三年圓滿。發心轉誦此經。三五十遍。千五百遍。踴躍懺悔。悔過愆尤。道君曰。即有天官賜福。地官赦罪。水官解厄。於是告下。三元天尊,即駕五色祥云。行九炁清風。至都會府。云台山上。放大亳光。廣大慧力。無邊法顯。濟民救苦。福應萬靈。諸天升降。除無妄之災。解有讎之愆。賜千祥之福。脫九厄之難。離三途之苦。痴蠢康泰。削去原罪。拔除冤根。永消愆尤。父母存亡。沾恩離苦。四生六道。餓鬼窮魂。孤魂野鬼。九玄七祖。未離地獄之中。存亡眾生。鈕械枷鎖。囹圄閉塞。於是地官至七月十五日。即與獄囚地獄受苦眾生。除罪薄,滅惡根。削死名。上生籍。已去提。未去提。已提至、未提至。已結證。未結證。已發覺。未發覺。咸赦除之。地官曰。五刑十惡等罪。永不赦除。天尊言。瞧(齒+頁)(齒+贊)齟齬。蛇牙虎口。心如錐刀。惡毒之人。鬼眼鬼心。多計巧言。嗊瞞痴愚。蠢子何知。割他肉不念他貧。只念己富。肥家潤身。使心用心。返累己身。心根結成。罪根難滅。貪財利己。天雷霹靂。瘟氣流傳。纏害身體。冤愆相併並及子孫。於是救苦大仙。再告天官。天官曰。轉誦此經。至滿千遍。大作踴躍。悔過愆尤。斷惡修善。即有地官赦罪。所有惡孽愆尤。俱一赦除。心心忐忑。盡一皈正。恍恍惚惚。耳目心定。神魂安靜。精神復舊。罪滅福生。無量功德。其福無邊。道君曰。世界眾生。招瘟惹災。毒氣流行。眾生染著。皆是造惡非善。冤讎相併。致生惡疾。淹延未癒。若誦此經。病即痊癒。若誦經者。至端陽中元之日。即有三元追回行瘟等眾。考較輕重等罪。俱一赦除。水官曰。世間夫婦。命犯孤辰寡宿。刑害絕嗣。皆是前生不施。今生受之。若有善男信女。晨夕好靜。沐浴燒香。燃燈誦經。修齊佈施。悔過愆尤。使生端正有相之男。聰明富貴之子。聲振五湖四海。宿世今生。故作誤為。謀財負命。今世為兒。取命化財。女人妊娠。三朝五日。不行分娩。或在身兒亡。生下兒亡。三六九歲兒亡。十二五歲兒亡。一日一夜。萬死萬生。俱是冤愆相臨。化身化財。騙協財物。化為畜生。若有善男信女。發心施財。齊戒沭浴。轉誦此經。悔過愆尤。即使愆尤永釋。人鬼分離。產生無難。母子雙全。關煞無刑。生育成人。利益雙親。經力弘深。祈福福至。禳禍禍消。天尊言。讎人冰泮。冤家債主。自消自滅。孤魂等眾。九玄七祖。四生六道。輪迴生死。出離地獄,即往東極天界。救苦門庭。救苦地上好修行。只有天堂無地獄。閻王一見。不敢高聲。童子夜叉。擎拳拱手。牛頭馬面。總盡皈依。一十八重地獄。獄獄逍遙。三十三天天宮。宮宮自在。超生天堂之境。即無地獄之聲。出離地獄。永離苦難。徑往人天。超生淨土。快樂無量。一去一來。無罣無礙。水官曰。天下眾生。星辰不順。運限遲留。凶曜沖並。多生疾病。或瘟病相侵。或痢疾瘡毒相侵。或腫毒疥癩相侵。氣候喉癀相侵。咽喉風毒相侵。洩瀉風痰相侵。祖冢瘟氣相侵。住基風水相侵。邪師敗聖相侵。火眼癆瘵相侵。吐血蠱毒相侵。白口咒詛相侵。刀兵火盜相侵。水渰癲狂相侵。吊頸枷鎖相侵。穢門閉漲相侵。年月日時不利相侵。斫伐壇廟樹木相侵。挖坑動土相侵。開基開沼相侵。添新換舊相侵。修前整後相侵。瘧疾疹疾相侵。瘟災瘟氣相侵。官符口舌相侵。致生惡病來纏。眾生染著。至於喪亡。若誦此經。即使惡疾不纏。吉星擁護。凶曜退散。萬禍冰消。千祥云集。經通天界。福臨人間。天尊言。天下眾生。江河湖海。舟航商賈。風波洶湧。驚惶憂懼。若誦此經。皈依 天地水官。水府眾聖。即使風恬浪靜。水途安妥。舟航穩載。繩纜堅牢。所謀順遂。諸聖擁護。萬神賜福於是天尊而說偈曰
九傑青天上 日月星斗真 天地水官帝 云雷電鼓隨
金童執華播 玉女捧香花 五色祥云內 放出白毫光
照一切天下 顯身救眾生 慶云祥煙護 拔離諸苦難
興云布洪雨 驅雷掣電行 捲起揚塵土 神炁威猛烈
廣大智能力 法顯無邊濟 無極無量法 無量度眾生
無極無量光 照出諸魂泉 一切冤家鬼 盡離地獄中
存亡諸聚生 一切離苦難
天尊說經已畢。若誦此經。隨力見功。酌水獻花。其福自應。家有此經。宅舍光明。災難無侵。佩帶此經。萬神擁護。鬼祟永滅。心念不空。福力自然。神力扶持。隨心應口。此經共計一千六百七十五字。字字真詮。句句消愆。行行滅罪。卷卷賜福。一切諸天上帝三界十方眾聖。聞說此經。皆大歡喜。信受奉行。作禮而退。
04.-Bộ Tam Nguyên Diệu Kinh
Nhĩ thời cứu khổ đại tiên . Tại Đại la thiên thượng . Cửu khí tử vi thiên cung . Thượng bạch đạo quân viết . Tập hội tam nguyên . Thiên địa thuỷ quan . Tam giới tứ phủ chúng thánh tào quan . Khảo hiệu tư đồng chư tiên chúng giảng thuyết kinh pháp . Cứu bạt chúng sanh . Phóng đại quang minh . Chiếu kiến thiên hạ vạn quốc cửu châu chi địa . Giang hà hồ hải chi nội diêm phù thế giới chi trung . Thụ khổ chúng sanh . Tạo ác phi thiện . Quảng kết oan thù . Đa hành bất túc . Tài giao bất minh . Bất kính thiên địa . Nhật nguyệt tam quang . Ha phong mạ vũ . Khi thần diệt tượng .mạn thiên muội địa . Nghệ độc thánh hiền . Bất kính phụ mẫu . Bá thúc lục thân . Gian đạo tà dâm . Bất trung bất hiếu . Phi lễ phi nghĩa . Đoạn tuyệt vãng lai ân lộ . Bất kính ngũ cốc . Uế ô tằng tiễn . Bất hành chính đạo . Đại đấu tiểu xưng . Minh mạn ám biên . Hoành ngôn khúc ngữ . Bạch khẩu chú trớ . Oán thiên hận địa . Bất tuất kỷ thân . Bất tu phiến thiện . Thiên bất dung . Địa bất tải . Trí sanh ác độc . Đa khởi ôn kinh . Đa chiêu tụng phi . Khinh trọng nan đào . Cố tác sự nhân . Đắc thử thông báo . Ác nạn lâm thân . Vô xứ giải thích . Ư thị cứu khổ đại tiên . Đoan lận thượng cáo . Tam nguyên thiên quan viết . Thiện tai thiện tai . Thử đẳng chúng sanh . Tao hình khổ nạn . Nhược hữu thiện nam tín nữ . Qui y tam nguyên tề giới . Tam niên viên mãn . Phát tâm chuyển tụng thử kinh . Tam ngũ thập biến . Thiên ngũ bá biến . Dũng dược sám hối . Hối quá khiên vưu . Đạo quân viết . Tức hữu Thiên Quan Tứ Phước . Địa Quan Xá Tội . Thuỷ Quan Giải Ách . Ư thị cáo hạ . Tam nguyên thiên tôn , tức giá ngũ sắc tường vân . Hành cửu khí thanh phong . Chí đô hội phủ . Vân đài sơn thượng . Phóng đại bạc quang . Quảng đại huệ lực . Vô biên pháp hiển . Tế dân cứu khổ . Phước ứng vạn linh . Chư thiên thăng giáng . Trừ vô vọng chi tai . Giải hữu thù chi khiên . Tứ thiên tường chi phước . Thoát cửu ách chi nạn . Ly tam đồ chi khổ . Si xuẩn khang thái . Tước khứ nguyên tội . Bạt trừ oan căn . Vĩnh tiêu khiên vưu . Phụ mẫu tồn vong . Triêm ân ly khổ . Tứ sanh lục đạo . Ngạ quỷ cùng hồn . Cô hồn dã quỷ . Cửu huyền thất tổ . Vị ly địa ngục chi trung . Tồn vong chúng sanh . Nữu giới già toả . Linh ngữ bế tắc . Ư thị địa quan chí thất nguyệt thập ngũ nhật . Tức dữ ngục tù địa ngục thụ khổ chúng sanh . Trừ tội bạc , diệt ác căn . Tước tử danh . Thượng sanh tịch . Dĩ khứ đề . Vị khứ đề . Dĩ đề chí 、vị đề chí . Dĩ kết chứng . Vị kết chứng . Dĩ phát giác . Vị phát giác . Hàm xá trừ chi . Địa quan viết . Ngũ hình thập ác đẳng tội . Vĩnh bất xá trừ . Thiên tôn ngôn . Tiều (xỉ +hiệt )(xỉ +tán )trở ngữ . Xà nha hổ khẩu . Tâm như chuỳ đao . Ác độc chi nhân . Quỷ nhãn quỷ tâm . Đa kế xảo ngôn . Cống mạn si ngu . Xuẩn tử hà tri . Cát tha nhục bất niệm tha bần . Chỉ niệm kỷ phú . Phì gia nhuận thân . Sử tâm dụng tâm . Phản luỹ kỷ thân . Tâm căn kết thành . Tội căn nạn diệt . Tham tài lợi kỷ . Thiên lôi tích lịch . Ôn khí lưu truyền . Triền hại thân thể . Oan khiên tương tính tịnh cập tử tôn . Ư thị cứu khổ đại tiên . Tái cáo thiên quan . Thiên quan viết . Chuyển tụng thử kinh . Chí mãn thiên biến . Đại tác dũng dược . Hối quá khiên vưu . Đoạn ác tu thiện . Tức hữu địa quan xá tội . Sở hữu ác nghiệt khiên vưu . Cụ nhất xá trừ . Tâm tâm tỷ thức . Tận nhất qui chính . Hoảng hoảng hốt hốt . Nhĩ mục tâm định . Thần hồn an tĩnh . Tinh thần phục cựu . Tội diệt phước sanh . Vô lượng công đức . Kỳ phước vô biên . Đạo quân viết . Thế giới chúng sanh . Chiêu ôn nặc /nhạ tai . Độc khí lưu hành . Chúng sanh nhiễm trước . Giai thị tạo ác phi thiện . Oan thù tương tính . Trí sanh ác tật . Yêm diên vị dũ . Nhược tụng thử kinh . Bệnh tức thuyên dũ . Nhược tụng kinh giả . Chí đoan dương trung nguyên chi nhật . Tức hữu tam nguyên truy hồi hành ôn đẳng chúng . Khảo hiệu khinh trọng đẳng tội . Cụ nhất xá trừ . Thuỷ quan viết . Thế gian phu phụ . Mệnh phạm Cô Thần Quả Tú . Hình hại tuyệt tự . Giai thị tiền sanh bất thi . Kim sanh thụ chi . Nhược hữu thiện nam tín nữ . Thần tịch hiếu tĩnh . Mộc dục thiêu hương . Nhiên đăng tụng kinh . Tu tề bố thi . Hối quá khiên vưu . Sử sanh đoan chính hữu tướng chi nam . Thông minh phú quí chi tử . Thanh chấn ngũ hồ tứ hải . Túc thế kim sanh . Cố tác ngộ vi . Mưu tài phụ mệnh . Kim thế vi nhi . Thủ mệnh hoá tài . Nữ nhân nhâm thần . Tam triêu ngũ nhật . Bất hành phân miễn . Hoặc tại thân nhi vong . Sanh hạ nhi vong . Tam lục cửu tuế nhi vong . Thập nhị ngũ tuế nhi vong . Nhất nhật nhất dạ . Vạn tử vạn sanh . Cụ thị oan khiên tương lâm . Hoá thân hoá tài . Biển hiệp tài vật . Hoá vi súc sanh . Nhược hữu thiện nam tín nữ . Phát tâm thi tài . Tề giới thuật dục . Chuyển tụng thử kinh . Hối quá khiên vưu . Tức sử khiên vưu vĩnh thích . Nhân quỷ phân ly . Sản sanh vô nạn . Mẫu tử song toàn . Quan sát vô hình . Sanh dục thành nhân . Lợi ích song thân . Kinh lực hoằng thâm . Kỳ phước phước chí . Nhương hoạ hoạ tiêu . Thiên tôn ngôn . Thù nhân băng phán . Oan gia trái chủ . Tự tiêu tự diệt . Cô hồn đẳng chúng . Cửu huyền thất tổ . Tứ sanh lục đạo . Luân hồi sanh tử . Xuất ly địa ngục , tức vãng đông cực thiên giới . Cứu khổ môn đình . Cứu khổ địa thượng hiếu tu hành . Chỉ hữu thiên đường vô địa ngục . Diêm Vương nhất kiến . Bất cảm cao thanh . Đồng tử dạ xoa . Kình quyền củng thủ . Ngưu đầu mã diện . Tổng tận qui y . Nhất thập bát trùng địa ngục . Ngục ngục tiêu dao . Tam thập tam thiên thiên cung . Cung cung tự tại . Siêu sanh thiên đường chi cảnh . Tức vô địa ngục chi thanh . Xuất ly địa ngục . Vĩnh ly khổ nạn . Kính vãng nhân thiên . Siêu sanh tịnh thổ . Khoái lạc vô lượng . Nhất khứ nhất lai . Vô quái vô ngại . Thuỷ quan viết . Thiên hạ chúng sanh . Tinh thần bất thuận . Vận hạn trì lưu . Hung diệu xung tịnh . Đa sanh tật bệnh . Hoặc ôn bệnh tương xâm . Hoặc lị tật sang độc tương xâm . Hoặc thũng độc giới lại tương xâm . Khí hậu hầu quáng tương xâm . Yết hầu phong độc tương xâm . Duệ tả phong đàm tương xâm . Tổ trủng ôn khí tương xâm . Trụ cơ phong thuỷ tương xâm . Tà sư bại thánh tương xâm . Hoả nhãn lao sái tương xâm . Thổ huyết cổ độc tương xâm . Bạch khẩu chú trớ tương xâm . Đao binh hoả đạo tương xâm . Thuỷ hạp điên cuồng tương xâm . Điếu cảnh già toả tương xâm . Uế môn bế trướng tương xâm . Niên nguyệt nhật thời bất lợi tương xâm . Chước phạt đàn miếu thụ mộc tương xâm . Oát khanh động thổ tương xâm . Khai cơ khai chiểu tương xâm . Thiêm tân hoán cựu tương xâm . Tu tiền chỉnh hậu tương xâm . Ngược tật chẩn tật tương xâm . Ôn tai ôn khí tương xâm . Quan phù khẩu thiệt tương xâm . Trí sanh ác bệnh lai triền . Chúng sanh nhiễm trước . Chí ư táng vong . Nhược tụng thử kinh . Tức sử ác tật bất triền . Cát tinh ủng hộ . Hung diệu thoái tán . Vạn hoạ băng tiêu . Thiên tường vân tập . Kinh thông thiên giới . Phước lâm nhân gian . Thiên tôn ngôn . Thiên hạ chúng sanh . Giang hà hồ hải . Châu hàng thương cổ . Phong ba hung dũng . Kinh hoàng ưu cụ . Nhược tụng thử kinh . Qui y thiên địa thuỷ quan . Thuỷ phủ chúng thánh . Tức sử phong điềm lãng tĩnh . Thuỷ đồ an thoả . Châu hàng ổn tải . Thằng lãm kiên lao . Sở mưu thuận toại . Chư thánh ủng hộ . Vạn thần tứ phước ư thị thiên tôn nhi thuyết kệ viết :-
Cửu kiệt thanh thiên thượng, nhật nguyệt tinh đẩu chân, thiên địa thuỷ quan đế, vân lôi điện cổ tuỳ .
Kim Đồng chấp hoa bá, Ngọc Nữ bổng hương hoa , ngũ sắc tường vân nội , phóng xuất bạch hào quang .
Chiếu nhất thiết thiên hạ, hiển thân cứu chúng sanh , khánh vân tường yên hộ, bạt ly chư khổ nạn .
Hưng vân bố hồng vũ , khu lôi xiết điện hành , quyển khởi dương trần thổ , thần khí uy mãnh liệt .
Quảng đại trí năng lực, pháp hiển vô biên tế, vô cực vô lượng pháp, vô lượng độ chúng sanh .
Vô cực vô lượng quang, chiếu xuất chư hồn tuyền, nhất thiết oan gia quỷ, tận ly địa ngục trung .
Tồn vong chư tụ sanh , nhất thiết ly khổ nạn .
Thiên Tôn thuyết kinh dĩ tất . Nhược tụng thử kinh . Tuỳ lực kiến công . Chước thuỷ hiến hoa . Kỳ phước tự ứng . Gia hữu thử kinh . Trạch xá quang minh . Tai nạn vô xâm . Bội đái thử kinh . Vạn thần ủng hộ . Quỷ tuý vĩnh diệt . Tâm niệm bất không . Phước lực tự nhiên . Thần lực phù trì . Tuỳ tâm ứng khẩu . Thử kinh cộng kế nhất thiên lục bá thất thập ngũ tự . Tự tự chân thuyên . Cú cú tiêu khiên . Hành hành diệt tội . Quyển quyển tứ phước . Nhất thiết chư thiên thượng đế tam giới thập phương chúng thánh . Văn thuyết thử kinh . Giai đại hoan hỉ . Tín thụ phụng hành . Tác lễ nhi thoái .
05部 三官寶號
爾時,元始天尊。在大羅天上。八景宮中。與諸天神王。日月星宿。上聖高真。無極聖眾。說無上至真妙法。有一真人名曰赤腳大仙。越班而出。擎拳長跪。上白天尊曰。下界人民。或有水火刀兵。疾病生產。鬼魅精邪。天羅地綱。一切厄難。何由救免。天尊言。得道神仙。皆從三官保舉。下方生人。但持三官寶號。能除厄難。悉皆消滅。吾今受汝。下世流傳。人間看誦經者。得福無量。消一切厄。即說寶號曰:
北極玄穹 紫微帝庭 泰山岱岳 水國清冷
綱維三界 統御萬靈 三元較籍 善惡攸分
齊戒禮誦 無願不成 消災赦罪 請福延生
至真妙道 功德無邊 大悲大願 大聖大慈
上元一品 賜福天官 紫微大帝 中元二品
赦罪地官 青虛大帝 下元三品 解厄水官
洞陰大帝 三元主宰 三百六十 感應天尊
女青真人 考較曹官
爾時赤腳大仙。與諸天神王。真仙人眾。聞說寶號。皆大歡喜。作禮而退。信受奉行。
05.-Bộ Tam Quan Bảo Hiệu
Nhĩ thời , Nguyên Thủy Thiên Tôn . tại Đại La thiên thượng . Bát Cảnh cung trung . Dữ chư thiên thần vương . Nhật nguyệt tinh tú . Thượng thánh cao chân . Vô cực thánh chúng . Thuyết vô thượng chí chân diệu pháp . Hữu nhất chân nhân danh viết Xích Cước Đại Tiên . Việt ban nhi xuất . Kình quyền trường quị . Thượng bạch Thiên Tôn viết . Hạ giới nhân dân . Hoặc hữu thuỷ hoả đao binh . Tật bệnh sanh sản . Quỷ mị tinh tà . Thiên la địa cương . Nhất thiết ách nạn . Hà do cứu miễn . Thiên Tôn ngôn . Đắc đạo thần tiên . Giai tùng tam quan bảo cử . Hạ phương sanh nhân . Đản trì tam quan bảo hiệu . Năng trừ ách nạn . Tất giai tiêu diệt . Ngô kim thụ nhữ . Hạ thế lưu truyền . Nhân gian khán tụng kinh giả . Đắc phước vô lượng . Tiêu nhất thiết ách . Tức thuyết bảo hiệu viết :
Bắc Cực Huyền Khung Tử Vi Đế đình Thái Sơn đại nhạc thuỷ quốc thanh lãnh, cương duy tam giới thống ngự vạn linh tam nguyên hiệu tịch thiện ác du phân .
Tề giới lễ tụng, vô nguyện bất thành, tiêu tai xá tội, thỉnh phước diên sanh
Chí chân diệu đạo, công đức vô biên, đại bi đại nguyện, đại thánh đại từ
Thượng nguyên nhất phẩm Tứ Phước Thiên Quan Tử Vi Đại Đế, Trung Nguyên Nhị Phẩm Xá Tội Địa Quan Thanh Hư Đại Đế , Hạ Nguyên Tam Phẩm Giải Ách Thuỷ Quan Động Âm Đại Đế , tam nguyên chủ tể tam bá lục thập cảm ứng Thiên Tôn Nữ Thanh Chân Nhân khảo hiệu tào quan .
Nhĩ thời Xích Cước Đại Tiên . Dữ chư Thiên Thần Vương . Chân tiên nhân chúng . Văn thuyết bảo hiệu . Giai đại hoan hỉ . Tác lễ nhi thoái . Tín thụ phụng hành .
***三皈依
無上道寶,當願眾生,常侍天尊,永脫輪迴。 無上經寶,當願眾生,生生世世,得聞正法。 無上師寶,當願眾生,學最上乘,不落邪見。 志心稱念 道經師寶天尊 不可思議功德.
Tam Quy Y
Vô thượng đạo bảo , đương nguyện chúng sanh , thường thị thiên tôn , vĩnh thoát luân hồi . Vô thượng kinh bảo , đương nguyện chúng sanh , sanh sanh thế thế , đắc văn chánh pháp . Vô thượng sư bảo , đương nguyện chúng sanh , học tối thượng thừa , bất lạc tà kiến . Chí tâm xưng niệm đạo kinh sư bảo thiên tôn bất khả tư nghị công đức .
***結經偈
向來誦經功德 上奉高真,下保存平安,賜福消災,同賴善功。證無上道,一切信禮,志心稱念。三官大帝救苦天尊。不可思議功德。
Kết Kinh Kệ
Hướng lai tụng kinh công đức thượng phụng cao chân , hạ bảo tồn bình an , tứ phước tiêu tai , đồng lại thiện công . Chứng vô thượng đạo , nhất thiết tín lễ , chí tâm xưng niệm . Tam Quan Đại Đế Cứu Khổ Thiên Tôn . Bất khả tư nghị công đức .
HẾT
————————